ÉP CỌC BÊ TÔNG? CÁC KIẾN THỨC VỀ ÉP CỌC NÊN BIẾT?

ÉP CỌC BÊ TÔNG? CÁC KIẾN THỨC VỀ ÉP CỌC NÊN BIẾT?

Admin - 24/01/2024 07:57 PM
ÉP CỌC BÊ TÔNG? CÁC KIẾN THỨC VỀ ÉP CỌC NÊN BIẾT?

    Ép cọc bê tông là một trong những biện pháp xây dựng được ứng dụng phổ biến trong các công trình. Bởi một ngôi nhà đẹp và kiên cố cần phải được đảm bảo bởi các yếu tố về thiết kế thẩm mỹ và tính bền vững. Trong đó, phần móng nhà luôn đóng vai trò quyết định đến sự bền vững của cả ngôi nhà khi xây dựng trên các địa hình khác nhau. 
     

     

    Nhằm đảm bảo cho một phần móng nhà vững chắc không bị sụt lún, và không ảnh hưởng đến kết cấu của cả ngôi nhà về sau, là lý do tại sao phải ép cọc bê tông khi xây nhà.. Vậy ép cọc bê tông để làm gì? Cách ép cọc bê tông như thế nào?  Ép cọc bê tông tại các tỉnh miền tây giá là bao nhiêu?  Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

    1. Một số khái niệm liên quan đến ép cọc bê tông:

    1.1. Ép cọc bê tông là gì?

    Ép cọc bê tông là một trong những biện pháp thi công được sử dụng rất phổ biến trong ngành xây dựng. Là  phương pháp làm tăng độ chịu lực cho nền móng, bằng cách sử dụng các loại máy móc chuyên dụng và cọc bê tông chuyên dụng được sản xuất sẵn. Các máy móc chuyên dụng như : máy Neo, robot, búa rung....để đưa cọc bê tông xuống đất, đến độ trỗi nhất định thì dừng thi công. Ép cọc bê tông là một phương pháp rất hữu hiệu trong thi công các công trình cao tầng.
     

     

    Với sự phát triển của ngành xây dựng nhanh và mạnh như hiện nay, dịch vụ ép cọc bê tông cũng ngày càng phổ biến, ngày càng nhiều máy móc hiện đại hơn. Ép cọc bê tông đã được sử dụng cho các công trình từ các công trình nhỏ trong ngõ hẹp đến các công trình đồ sộ...Qua đó, chúng ta thấy được tính tính hiệu quả cao của ép cọc bê tông.

    1.2. Ép cọc sau bê tông cốt thép là gì?

    • Ép cọc sau bê tông cốt thép là loại phổ biến từ xưa đến nay và được ứng dụng rộng rãi trong các công trình nhà ở, công sở… từ nhỏ đến lớn. Cọc bê tông cốt thép gồm 2 loại chính: Cọc tròn ly tâm và cọc vuông cốt thép.

    • Cọc tròn ly tâm được sản xuất công nghiệp với nhiều loại cọc: D300, D350, D400, D450, D500, D600, D700, D800, D900 được sản xuất hàng loạt theo 1 dây truyền. Loại cọc tròn ly tâm này được làm từ những sợi thép phi 10, sau đó được cuốn tròn theo những dây thép chủ. Sau đó, chúng được đổ bê tông theo phương pháp ly tâm, và cuối cùng là đưa vào hấp trong lò công nghiệp với nhiệt độ 100 độ C.

    • Cọc vuông bê tông cốt thép: được sản xuất theo hình thức thủ công, theo khuôn, dạng có sẵn, thực hiện trộn bê tông tươi, bo sắt, đưa sắt vào khuôn trước đó rồi tiến hành đổ bê tông. Chờ bê tông khô rồi mới nhấc khỏi khuôn. Cọc vuông bê tông có các loại như sau: 200x200, 250x250, 300x300, 350x350, 400x400.

    2. Bảng giá ép cọc bê tông giá rẻ tại các tỉnh miền tây (Cập nhật mới nhất 2024)

    Thi công ép cọc bê tông hiện nay có những cách khác nhau, đơn vị thi công sẽ dựa vào từng cách và đưa ra bảng báo giá phù hợp. Dưới đây là bảng báo giá cho những cách thi công ép cọc bê tông khác nhau.

    2.1. Bảng giá ép cọc bê tông ly tâm tròn D300, D350, D400, D500, D600 giá tốt nhất

    CỌC LY TÂM

    Mác cọc Ly Tâm, PC, PHC

    Chiều dài Cọc/m

    Báo giá/md

    Cọc Ly Tâm Đúc Sẵn PC, PHC – D300

    #600-800

    6,7,8,9,10,11,12

    200.000-210.000

    Cọc Ly Tâm Đúc Sẵn PC, PHC – D350

    #600-800

    6,7,8,9,10,11,12

    260.000-270.000

    Cọc Ly Tâm Đúc Sẵn PC, PHC – D400

    #600-800

    6,7,8,9,10,11,12

    330.000-350.000

    Cọc Ly Tâm Đúc Sẵn PC, PHC – D500

    #600-800

    6,7,8,9,10,11,12

    430.000-460.000

    Cọc Ly Tâm Đúc Sẵn PC, PHC – D600

    #600-800

    6,7,8,9,10,11,12

    540.000-560.000

     

    2.2. Bảng giá ép NEO cọc bê tông tại các tỉnh miền tây

    TT

    Tiết diện

    Mác bê tông

    Thép Thái Nguyên

    Thép đa hội

    Đơn giá cọc/m

    Đơn giá ép/m

    Đơn giá trọn gói/m

    1

    200x200

    250

    D14

     

    135.000đ

    30.000đ

    165.000đ

    2

    200x200

    250

     

    D14

    105.000đ

    30.000đ

    135.000đ

    3

    200x200

    250

    D14

     

    135.000đ

    30.000đ

    165.000đ

    4

    200x200

    250

     

    D14

    105.000đ

    30.000đ

    135.000đ

    5

    250x250

    250

    D14

     

    190.000đ

    45.000đ

    235.000đ

    6

    250x250

    250  

    D14

    150.000đ

    45.000đ

    195.000đ

    7

    250x250

    250

    D16

     

    185.000đ

    49.000đ

    234.000đ

    8

    250x250

    250  

    D16

    155.000đ

    49.000đ

    204.000đ

    9

    250x250

    250

    D14

     

    170.000đ

    49.000đ

    219.000đ

    10

    250x250

    250

     

    D14

    155.000đ

    49.000đ

    204.000đ

    11

    250x250

    250

    D16

     

    190.000đ

    49.000đ

    239.000đ

    12

    250x250

    250

     

    D16

    170.000đ

    49.000đ

    219.000đ

    13

    300x300

    300

    D16

     

    280.000đ

    70.000đ

    350.000đ

    14

    300x300

    300

     

    D16

    260.000đ

    70.000đ

    230.000đ

    15

    300x300

    300

    D18

     

    300.000đ

    70.000đ

    370.000đ

     

    Zalo
    Hotline
    0971 361 188