Ép cọc bê tông là một trong những biện pháp xây dựng được ứng dụng phổ biến trong các công trình. Bởi một ngôi nhà đẹp và kiên cố cần phải được đảm bảo bởi các yếu tố về thiết kế thẩm mỹ và tính bền vững. Trong đó, phần móng nhà luôn đóng vai trò quyết định đến sự bền vững của cả ngôi nhà khi xây dựng trên các địa hình khác nhau.
Nhằm đảm bảo cho một phần móng nhà vững chắc không bị sụt lún, và không ảnh hưởng đến kết cấu của cả ngôi nhà về sau, là lý do tại sao phải ép cọc bê tông khi xây nhà.. Vậy ép cọc bê tông để làm gì? Cách ép cọc bê tông như thế nào? Ép cọc bê tông tại các tỉnh miền tây giá là bao nhiêu? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
1. Một số khái niệm liên quan đến ép cọc bê tông:
1.1. Ép cọc bê tông là gì?
Ép cọc bê tông là một trong những biện pháp thi công được sử dụng rất phổ biến trong ngành xây dựng. Là phương pháp làm tăng độ chịu lực cho nền móng, bằng cách sử dụng các loại máy móc chuyên dụng và cọc bê tông chuyên dụng được sản xuất sẵn. Các máy móc chuyên dụng như : máy Neo, robot, búa rung....để đưa cọc bê tông xuống đất, đến độ trỗi nhất định thì dừng thi công. Ép cọc bê tông là một phương pháp rất hữu hiệu trong thi công các công trình cao tầng.
Với sự phát triển của ngành xây dựng nhanh và mạnh như hiện nay, dịch vụ ép cọc bê tông cũng ngày càng phổ biến, ngày càng nhiều máy móc hiện đại hơn. Ép cọc bê tông đã được sử dụng cho các công trình từ các công trình nhỏ trong ngõ hẹp đến các công trình đồ sộ...Qua đó, chúng ta thấy được tính tính hiệu quả cao của ép cọc bê tông.
1.2. Ép cọc sau bê tông cốt thép là gì?
-
Ép cọc sau bê tông cốt thép là loại phổ biến từ xưa đến nay và được ứng dụng rộng rãi trong các công trình nhà ở, công sở… từ nhỏ đến lớn. Cọc bê tông cốt thép gồm 2 loại chính: Cọc tròn ly tâm và cọc vuông cốt thép.
-
Cọc tròn ly tâm được sản xuất công nghiệp với nhiều loại cọc: D300, D350, D400, D450, D500, D600, D700, D800, D900 được sản xuất hàng loạt theo 1 dây truyền. Loại cọc tròn ly tâm này được làm từ những sợi thép phi 10, sau đó được cuốn tròn theo những dây thép chủ. Sau đó, chúng được đổ bê tông theo phương pháp ly tâm, và cuối cùng là đưa vào hấp trong lò công nghiệp với nhiệt độ 100 độ C.
-
Cọc vuông bê tông cốt thép: được sản xuất theo hình thức thủ công, theo khuôn, dạng có sẵn, thực hiện trộn bê tông tươi, bo sắt, đưa sắt vào khuôn trước đó rồi tiến hành đổ bê tông. Chờ bê tông khô rồi mới nhấc khỏi khuôn. Cọc vuông bê tông có các loại như sau: 200x200, 250x250, 300x300, 350x350, 400x400.
2. Bảng giá ép cọc bê tông giá rẻ tại các tỉnh miền tây (Cập nhật mới nhất 2024)
Thi công ép cọc bê tông hiện nay có những cách khác nhau, đơn vị thi công sẽ dựa vào từng cách và đưa ra bảng báo giá phù hợp. Dưới đây là bảng báo giá cho những cách thi công ép cọc bê tông khác nhau.
2.1. Bảng giá ép cọc bê tông ly tâm tròn D300, D350, D400, D500, D600 giá tốt nhất
CỌC LY TÂM |
Mác cọc Ly Tâm, PC, PHC |
Chiều dài Cọc/m |
Báo giá/md |
Cọc Ly Tâm Đúc Sẵn PC, PHC – D300 |
#600-800 |
6,7,8,9,10,11,12 |
200.000-210.000 |
Cọc Ly Tâm Đúc Sẵn PC, PHC – D350 |
#600-800 |
6,7,8,9,10,11,12 |
260.000-270.000 |
Cọc Ly Tâm Đúc Sẵn PC, PHC – D400 |
#600-800 |
6,7,8,9,10,11,12 |
330.000-350.000 |
Cọc Ly Tâm Đúc Sẵn PC, PHC – D500 |
#600-800 |
6,7,8,9,10,11,12 |
430.000-460.000 |
Cọc Ly Tâm Đúc Sẵn PC, PHC – D600 |
#600-800 |
6,7,8,9,10,11,12 |
540.000-560.000 |
2.2. Bảng giá ép NEO cọc bê tông tại các tỉnh miền tây
TT |
Tiết diện |
Mác bê tông |
Thép Thái Nguyên |
Thép đa hội |
Đơn giá cọc/m |
Đơn giá ép/m |
Đơn giá trọn gói/m |
1 |
200x200 |
250 |
D14 |
135.000đ |
30.000đ |
165.000đ |
|
2 |
200x200 |
250 |
D14 |
105.000đ |
30.000đ |
135.000đ |
|
3 |
200x200 |
250 |
D14 |
135.000đ |
30.000đ |
165.000đ |
|
4 |
200x200 |
250 |
D14 |
105.000đ |
30.000đ |
135.000đ |
|
5 |
250x250 |
250 |
D14 |
190.000đ |
45.000đ |
235.000đ |
|
6 |
250x250 |
250 |
D14 |
150.000đ |
45.000đ |
195.000đ |
|
7 |
250x250 |
250 |
D16 |
185.000đ |
49.000đ |
234.000đ |
|
8 |
250x250 |
250 |
D16 |
155.000đ |
49.000đ |
204.000đ |
|
9 |
250x250 |
250 |
D14 |
170.000đ |
49.000đ |
219.000đ |
|
10 |
250x250 |
250 |
D14 |
155.000đ |
49.000đ |
204.000đ |
|
11 |
250x250 |
250 |
D16 |
190.000đ |
49.000đ |
239.000đ |
|
12 |
250x250 |
250 |
D16 |
170.000đ |
49.000đ |
219.000đ |
|
13 |
300x300 |
300 |
D16 |
280.000đ |
70.000đ |
350.000đ |
|
14 |
300x300 |
300 |
D16 |
260.000đ |
70.000đ |
230.000đ |
|
15 |
300x300 |
300 |
D18 |
300.000đ |
70.000đ |
370.000đ |